trang 124
BÀI 28 CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
ĐỌC
Cùng nhau giải đố
Ai mặc áo màu trắng
Có chữ thập xinh xinh
Tiêm thuốc cho chúng mình
Đuổi thật xa bệnh tật?
(Theo Lê Thu Hương)
Ai thường hay đến lớp
Chăm chỉ soạn, chấm bài
Say sưa những ngày dài
Bên mỗi trang giáo án?
(Kim Ngân)
CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
Đường của chú phi công
Lẫn trong mây cao tít
Khắp những vùng trời xanh
Những vì sao chi chít.
Đường của chú hải quân
Mênh mông trên biển cả
Tới những vùng đảo xa
Và những bờ bến lạ.
Con đường làm bằng sắt
Là của bác lái tàu
Chạy dài theo đất nước
Đi song hành bên nhau..
trang 125
Còn con đường của bố
Đi trên giàn giáo cao
Những khung sắt nối nhau
Dựng trên bao nhà mới.
Và con đường của mẹ
Là ở trên cánh đồng
Cỏ ruộng dâu xanh tốt
Thảm lúa vàng ngát hương.
Bà bảo đường của bé
Chỉ đi đến trường thôi
Bé tìm mỗi sớm mai
Con đường trên trang sách.
(Thanh Thảo)
Từ ngữ
- Giàn giáo: giàn (bằng sắt hoặc bằng gỗ) cho thợ xây dựng thi công các công trình.
- Song hành: đi song song với nhau.
1. Ba khổ thơ đầu nhắc đến những ai? Công việc của họ là gì?
2. Bạn nhỏ kể những gì về công việc của bố mẹ mình?
3. Qua hình ảnh những con đường, tác giả muốn nói về điều gì?
a. Nói về nghề nghiệp
b. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên
c. Nói về các loại phương tiện giao thông
4. Em hiểu "con đường trên trang sách" có nghĩa là gì?
a. Con đường được vẽ trong sách
b. Con đường khám phá kiến thức
c. Con đường ta đi lại hằng ngày
5. Nói 2 - 3 câu về một con đường được tả trong bài thơ.
trang 126
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về một nghề nghiệp hoặc công việc nào đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Ngày đọc: (...)
- Tên bài: (...)
- Tác giả: (...)
Nghề nghiệp hoặc công việc được nói đến: (...)
Cảm nghĩ của em về nghề nghiệp hoặc công việc đó: (...)
Mức độ yêu thích:
2. Trao đổi thêm với bạn về lợi ích mà nghề nghiệp hoặc công việc đó mang lại cho cuộc sống.
LUYỆN TẬP
1. Tìm các từ ngữ phù hợp với các cột trong bảng
NGHỀ NGHIỆP
Tên nghề nghiệp
Người làm nghề
Công việc
Nghề y
Điều dưỡng
Chăm sóc bệnh nhân
Chữa bệnh
Nghề dược
Nghề nông
trang 127
2. Tim từ được dùng để hỏi trong mỗi câu dưới đây:
M: Câu a: Từ để hỏi là từ "gì".
b. Vì sao cậu thích nghề bác sĩ?
c. Mẹ cậu là y tá à?
a. Bố cậu làm nghề gì?
d. Cậu thường thức dậy lúc mấy giờ?
3. Chuyển những câu kể dưới đây thành câu hỏi.
a. Nam đi học.
b. Cô giáo vào lớp.
c. Cậu ấy thích nghề xây dựng.
d. Trời mưa.
M:
Nam đi học.
(1) Nam đi học chưa?
(3) Nam có đi học không?
(2) Nam đi học à?
(4) Bao giờ Nam đi học?
1. Trao đổi với bạn suy nghĩ của minh về các nhãn vật trong câu chuyện đã đọc.
đã đọc.
G: Đọc những gợi ý dưới đây để nhớ lại các chi tiết về những nhân vật
Huy-gô
(Lời giải toán đặc biệt)
- Giải toán bằng thơ
- Làm thầy lo lắng vì gần hết giờ kiểm tra mà vẫn chưa viết bài
trang 128
Pu-skin
Mặt trời mọc ở đằng... tây!)
- Giỏi làm thơ
- Có thể sáng tác thơ theo yêu cầu rất khó
- Đã sáng tác tiếp ba câu thơ về mặt trời
Cô-li-a (Bài tập làm văn)
- Cảm thấy khó khăn khi viết văn
- Vui vẻ nhận lời giặt áo sơ mi và quần áo lót vì đó là việc mà bạn ấy đã nói trong bài tập làm văn
Na
(Tia nắng bé nhỏ)
- Nhận ra phòng của bà không có nắng
- Mang nắng đến cho bà
2. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc.
3. Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay.
Đọc lại những câu chuyện mà em yêu thích.