Bài 1 trang 125 SGK
Thế nào là loài sinh học?
Phương pháp giải
Xem lại Khái niệm loài
Lời giải chi tiết
Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thế khác tương tự.
Bài 2 trang 125 SGK
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Phương pháp giải
Xem lại Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
Lời giải chi tiết
Tiêu chuẩn hình thái có thể dễ dàng phân biệt các loài khác hắn nhau và quan hệ họ hàng xa, như bò và chim, ốc và mèo...
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt loài thì nhiều khi sẽ không chính xác. Vì có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau khi xét trên khả năng cách li sinh sản.
Mặc dù vậy, rất khó khăn trong việc nhận biết 2 quần thể đó có thực sự cách li sinh sản hay không và cách li ở mức độ nào. Do đó, để phân biệt loại này với loài kia, người ta có thể kết hợp sử dụng các tiêu chuẩn về hình thái, hoá sinh, phân tử…
Bài 3 trang 125 SGK
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Giải thích.
Phương pháp giải
Xem Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
Lời giải chi tiết
Để phân loại vi khuẩn, các nhà khoa học thường sử dụng nhiều tiêu chuẩn khác nhau và tiến hành theo các khoa định loại thường dùng.
- Dựa vào các đặc điểm về hình thái học như hình dạng, kích thước, màu sắc tế bào và khuẩn lạc, cấu tạo tế bào, tiến mao, tiêm mao, nhuộm Gram, khả năng sinh bào tử, các đặc tính về sinh lí, dinh dường, các sản phẩm trao đổi chất, khả năng thích ứng,..
- Theo tiêu chuẩn về ADN bằng cách so sánh mức độ tương đồng về cấu trúc ADN giữa các chủng vi khuẩn.
- Xác định lại các đặc điểm hoá sinh của các nhóm vi khuẩn có tương đồng về ADN, từ đó có thể xếp vào các loài hoặc chủng vi khuẩn cụ thể.
Bài 4 trang 125 SGK
Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hoá.
Phương pháp giải
Xem lại Các cơ chế cách li của loài
Lời giải chi tiết
* Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Cá thể của các loài có họ hàng gần gũi nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
* Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Vai trò: Các cơ chế cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Bài 5 trang 125 SGK
Hãy chọn câu đúng nhất.
Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc về hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thế đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Hai cá thể thuộc 2 loài khác nhau khi chúng không giao phối với nhau -> có cách ly sinh sản
Chọn D