Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm.
1. Đọc
Bé Mai đã lớn
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988
- Bài đọc nói đến ai?
- Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?
- Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen.
Hoa chăm chỉ
Kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường.
Hoa của cha mẹ
Hoa của thầy cô
2. Viết
Anh em thuận hòa.
3. Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh.
bạn nam
quét nhà
mớ rau
nhặt rau
đá bóng
quả bóng
cái chổi
bạn nữ
4. Đặt một câu có từ ngữ ở bài tập 3.
M: Phong đang quét nhà.
Chia sẻ với bạn suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà.