Nói với bạn những điều em học được ở các bạn trong lớp.
1. Đọc
Bạn mới
Năm học mới, Kim có hai người bạn mới.
Bạn thứ nhất là Sa Li, cô bé có làn da màu mật ong. Mắt Sa Li rất to, mi dày rợp. Bạn mặc chiếc áo dài màu hồng phấn, nhưng không xẻ tà như áo dài của cô giáo. Trên áo có đến hai dải lụa trang trí hoa văn thật nổi bật: một dải thắt ngang lưng, một dải chéo qua vai. Sa Li nói chiếc áo dài này là trang phục truyền thống của dân tộc Chăm.
Bạn thứ hai là Vừ, người Tày, vừa theo gia đình chuyển vào từ một tỉnh miền núi phía Bắc. Vừ có vóc dáng khỏe mạnh, nước da đỏ hồng, mắt hơi xếch. Áo Vừ mặc không rực rỡ như Sa Li mà chỉ đậm một màu chàm. Trước ngực áo có điểm hàng khuy vải xinh xinh.
Kim thích thú chuyện trò với hai người bạn mới, mỗi bạn giúp Kim biết thêm bao điều thú vị.
An Hòa
- Chăm, Tày: tên hai dân tộc thiểu số của Việt Nam.
- Truyền thống: thói quen hình thành đã lâu đời, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
?
- Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim?
- Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ.
- Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới?
2. Viết
a. Nghe - viết:
Mỗi người một vẻ
(Trích)
Có bạn răng khểnh
Mơ lúm đồng tiền
Tươi hồng đôi má
Ngỡ là nàng tiên.
Ơi bạn dịu hiền
Mơ đâu xa vậy?
Mọi người đều thấy
Bạn nào cũng xinh.
Cười nhé, rạng rỡ
Tựa ánh bình minh
Mỗi người một vẻ
Lung la lung linh!
Lê Hòa Long
b. Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh:
Bốn chân mà chỉ ở nhà
Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.
(Là cái gì?)
Lấp la lấp lánh
Treo ở trên tường
Trước khi đến trường
Bé soi chải tóc.
(Là cái gì?)
c. Chọn vần thích hợp với mỗi (ngôi sao) và thêm dấu thanh (nếu cần):
- Vần ay hoặc vần ây.
Diều no gió b(ngôi sao)
Chim hót xanh c(ngôi sao)
Mùa thu quả chín
Trời trong nắng đ(ngôi sao)
Theo Đặng Vương Hưng
- Vần an hoặc vần ang.
Chuồn chuồn đi đón cơn mưa
Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d(ngôi sao)
Bỗng dưng gặp gió l(ngôi sao) thang
Gom hương lúa chín rải tr(ngôi sao) đồng xa.
Theo Thảo Nguyên
3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng:
tập
đọc
hát
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt 1 - 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
b. Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây:
- Kim trò chuyện với hai người bạn mới.
- Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực.
5. Kể chuyện
a. Đọc lại truyện Chuyện của thước kẻ.
b. Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
c. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Chuyện của thước kẻ
Theo Nguyễn Kiên
d. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
e. Đặt tên khác cho câu chuyện.
6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc
a. Nói 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập của em theo gợi ý:
- Nêu tên đồ dùng học tập.
- Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:
- Hình dáng
- Kích thước
- Màu sắc
- Chất liệu
....
- Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó.
b. Viết vào vở nội dung em vừa nói.
1. Đọc một bài đọc về bạn bè:
a. Chia sẻ về bài đã học.
b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Tên bài đọc
Tên cuốn sách
Tên bạn
Thông tin thú vị
2. Giới thiệu với bạn về trang phục em thích.