(Trang 64)
ĐỌC
Nhìn tranh, đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam.
TẠM BIỆT CÁNH CAM
Chú cánh cam đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm sóc cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non.
Nhưng Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẽ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè. Đoán vậy, Bống mang cánh cam thả ra bãi cỏ sau nhà. Tạm biệt cánh cam bé nhỏ, Bống hi vọng chú sẽ tìm được đường về căn nhà thân thương của mình.
(Minh Đăng)
Từ ngữ
- Tập tễnh: dáng đi không cân, bên cao bên thấp.
- Ónh ánh: phản chiếu ánh sáng lấp lánh, trông đẹp mắt.
- Khệ nệ: dáng đi chậm chạp như phải mang vác nặng.
(Trang 65)
1. Bống làm gì khi thấy cánh cam bị thương?
2. Bống chăm sóc cánh cam như thế nào? Câu văn nào cho em biết điều đó?
3. Vì sao Bống thả cánh cam đi?
4. Nếu em là Bống, em có thả cánh cam đi không? Vì sao?
1. Những từ nào dưới đây được dùng trong bài để miêu tả cánh cam?
xanh biếc tròn lẳn óng ánh thân thương khệ nệ
2. Thay bạn Bống, em hãy nói những lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương.
3. Nếu thấy bạn đang buồn, em sẽ nói gì?
VIẾT
1. Nghe - viết:
Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống.
2. Chọn oanh hoặc oach thay cho ông vuông.
chim ? mới t? ? quanh
3. Chọn a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
- Nhát như tho. - Khoe như trâu. - Dư như hổ.
(Trang 66)
LUYỆN TẬP
1. Tìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:
Rền rĩ kéo đàn
Đúng là anh dế
Suốt đời chậm trễ
Là họ nhà sên
Đêm thắp đèn lên
Là cô đom đóm
(Vè loài vật)
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.
A B
Ve sầu báo mùa hè tới.
Ong bắt sâu cho lá.
Chim sâu làm ra mật ngọt
3. Hỏi - đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn.
M: - Chuột sống ở đâu?
- Chuột sống trong hang.
(Trang 67)
1. Quan sát tranh và nói việc làm của từng người trong tranh.
2. Viết 4 - 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường.
G: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
- Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?
- Ích lợi của việc làm đó là gì?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật.
2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Ngày: (...) Tên sách: (...) |
Thông tin quan trọng: (...) |
Suy nghĩ sau khi đọc: (...) |