ĐỌC
Khởi động
Nói về một loài chim mà em biết.
Đọc văn bản
VÈ CHIM
Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo...
(Đồng dao)
Từ ngữ
- (Chạy) lon xon: dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu.
- (Nhặt) lân la: nhặt loanh quanh, không đi xa.
- Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm lúc mở.
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.
Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim.
M: - Chim gì vừa đi vừa nhảy?
- Chim sáo.
Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.
M: chạy lon xon
Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.
M: - Tên loài chim: sáo
- Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay
*Học thuộc lòng 8 dòng đầu trong bài vè.
Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Tìm những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây:
Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.
M: Bác củ mèo có đôi mắt rất tinh.
VIẾT
Câu 1: Viết chữ hoa: U, Ư
Câu 2: Viết ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.
NÓI VÀ NGHE
Câu 1: Nghe kể chuyện.
Cảm ơn hoạ mi
(Theo Truyện Cổ An-đéc-xen)
Câu 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Vận dụng
Đóng vai chim hoạ mi, kể cho người thân các sự việc trong câu chuyện trên.