Field Name
Tên của trường. Ví dụ có thể đặt tên cho trưởng họ tên là "HO_TEN".
Data Type
Kiểu dữ liệu của trường. Môi trường có một kiểu dữ liệu duy nhất.
Field Size
Kích thước tối đa của trường, với các kiểu dữ liệu Text, Number hoặc AutoNumber. Nếu kiểu dữ liệu là Text thì giá trị nhập cho Field Size từ 0 đến 255. Giá trị ngầm định là 50.
Nếu kiểu dữ liệu là AutoNumber thì có thể chọn là Long Integer.
Nếu kiểu dữ liệu là Number thì có thể chọn Byte, Decimal, Integer, Long Integer, Single, Double với mô tả như sau:
Giá trị | Mô tả | Số chữ số thập phân | Kích thước lưu trữ |
Byte | Số nguyên từ 0 đến 255 | Không | 1 byte |
Decimal | Số từ –1028 –1 đến 1028 –1 | 28 | 12 byte |
Integer | Số nguyên từ –32768 đến 32767 | Không | 2 byte |
Long Integer | (ngầm định) Số nguyên từ -2147483648 den 2147483647. | Không | 4 byte |
Single | Số âm từ -3,402823 × 1038 đến -1,401298 × 10-45 Số dương từ 1,401298 × 10-45 đến 3,402823 × 1038 | 7 | 4 byte |
Double | Số âm từ -1,79769313486231 × 10308 đến -4,94065645841247 x 10-324 Số dương từ 4,94065645841247 × 10-324 đến 1,79769313486231 × 10308 | 15 | 8 byte |
Format
Định dạng. Tính chất này dùng để tuỳ biến cách hiển thị và in dữ liệu kiểu Number (số) kiểu Date/Time (ngày/giờ) hay kiểu Text (văn bản), kiểu Yes/No (lôgic) hoặc kiểu Currency (tiền tệ).
Decimal Places
Tính chất thiết đặt số chữ số phần thập phân của số thực khi hiển thị. Ví dụ, nếu đã thiết đặt tính chất Format là Currency và Decimal Places là 2 thì khi dữ liệu 4321.678 được hiển thị là $4,321.68.
Caption
Phụ đề. Tính chất này dùng để hiển thị tên trường bằng phụ đề ở các tiêu đề của trường trong biểu mẫu, báo cáo và các nút điều khiển.
Default Value
Giá trị ngầm định. Tính chất này dùng để xác định giá trị được tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới.
Ví dụ, trong bảng DIA_CHI, có thể đặt giá trị ngầm định cho trường THANH_PHO là "Hà Nội". Khi thêm bản ghi người dùng có thể dùng giá trị này hoặc sửa thành tên thành phố khác.
Chú ý. Giá trị ngầm định không dùng cho các trường có kiểu dữ liệu AutoNumber.
Required
Bắt buộc. Tính chất này xác định dữ liệu của trường là bắt buộc hay không bắt buộc. Nếu đặt tính chất này là Yes thì khi nhập dữ liệu vào một bản ghi nhất thiết phải nhập dữ liệu cho trường này và giá trị không thể là trống (Null).
Ví dụ, nếu muốn trường HOTEN trong bảng DS_HS (danh sách học sinh) không thể để trống thì phải đặt tính chất Required là Yes.