1. Biết khái quát về bản vẽ xây dựng. 2. Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà. |
I – KHÁI NIỆM CHUNG
Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các công trình xây dựng như : nhà cửa, cầu đường, bến cảng,... Trong bài này chỉ trình bày bản vẽ công trình xây dựng hay gặp nhất, đó là bản vẽ nhà.
Bản vẽ nhà là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Người thi công căn cứ vào bản vẽ để xây dựng ngôi nhà.
Trong hồ sơ ở giai đoạn thiết kế sơ bộ một ngôi nhà thường có bản vẽ các hình chiếu vuông góc và hình cắt của ngôi nhà. Ngoài ra, người ta có thể vẽ thêm hình chiếu phối cảnh hoặc hình chiếu trục đo bên ngoài và bên trong ngôi nhà.
II – BẢN VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình chiếu bằng của các công trình trên khu đất xây dựng. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí các công trình với hệ thống đường sá, cây xanh,... hiện có hoặc dự định xây dựng và quy hoạch của khu đất.
Hình 11.1a là bản vẽ mặt bằng tổng thể của một trường Trung học cơ sở với các hạng mục công trình dự định xây dựng như các khối nhà học, nhà ban giám hiệu,...
Để định hướng các công trình, trên mặt bằng tổng thể thường vẽ mũi tên chỉ hướng bắc.
Hình 11.1b là hình chiếu phối cảnh toàn bộ công trình.
Hình 11.1
a) Bản vẽ mặt bằng tổng thể của một trường Trung học cơ sở
Hình 11.1
b) Hình chiếu phối cảnh toàn bộ công trình
III – CÁC HÌNH BIỂU DIỄN NGÔI NHÀ
Các loại hình biểu diễn chính của một ngôi nhà gồm có : các mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt. Hình 11.2 là ví dụ về các hình biểu diễn của một ngôi nhà ở hai tầng đơn giản.
Hình 11.2. Bản vẽ nhà ở hai tầng
1. Mặt bằng
Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà được cắt bởi một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thiết bị, đồ đạc,... Đây là hình biểu diễn quan trọng nhất của ngôi nhà. Nếu ngôi nhà có nhiều tầng thì phải có bản vẽ mặt bằng riêng cho từng tầng.
Hình 11.2c, d là mặt bằng tầng 1 và tầng 2 của ngôi nhà. Việc bố trí các phòng với đồ đạc nội thất, thiết bị như bàn, ghế, giường, bếp, chậu rửa,... được thể hiện rõ trên mặt bằng.
Hai mặt bằng được bố trí gần giống nhau. Phía trên sảnh vào ở tầng 1 là ban công của tầng 2. Chú ý phân biệt sự khác nhau của kí hiệu cầu thang ở mặt bằng tầng 1 và mặt bằng tầng 2.
2. Mặt đứng
Mặt đứng là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên một mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngoài ngôi nhà. Mặt đứng có thể là mặt chính (hình chiếu đứng ngôi nhà), có thể là mặt bên (hình chiếu cạnh ngôi nhà).
Hình 11.2a là mặt chính của ngôi nhà. Khi quan sát mặt đứng cần đối chiếu với các mặt bằng để hiểu rõ các bộ phận ngôi nhà. Ở đây cần nhận ra vị trí ban công của tầng 2 trên mặt đứng.
3. Hình cắt
Trong bản vẽ nhà, hình cắt được tạo bởi mặt phẳng cắt song song với một mặt đứng của ngôi nhà. Hình cắt dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận ngôi nhà và kích thước các tầng nhà theo chiều cao, kích thước cửa đi, cửa sổ, kích thước cầu thang, tường, sàn, mái, móng.
Mặt cắt A–A trên hình 11.2b nhận được bởi mặt phẳng thẳng đứng cắt qua cánh thang đầu tiên của cầu thang. Vị trí mặt phẳng cắt được đánh dấu bằng nét cắt có mũi tên chỉ hướng nhìn (hình 11.2c, d).
Câu hỏi
1. Hãy nêu các loại hình biểu diễn cần thiết khi thiết kế sơ bộ một ngôi nhà.
2. Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì ?
3. Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễn dùng trong bản vẽ nhà là gì ?
Thông tin bổ sung
CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC
Để biểu diễn các loại công trình, đường sá, cây xanh,... trên bản vẽ mặt bằng tổng thể, các bộ phận cấu tạo ngôi nhà hay đồ đạc, thiết bị như : cửa đi, cửa sổ, cầu thang, đường dốc, đồ đạc, thiết bị cấp và thoát nước,... trên bản vẽ các hình biểu diễn ngôi nhà, người ta dùng các kí hiệu bằng hình vẽ quy định trong TCVN. Một số các kí hiệu quy ước này được cho trong các bảng 11.1 và 11.2.
Bảng 11.1. Kí hiệu quy ước trên bản vẽ mặt bằng tổng thể
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Nhà hay công trình mới thiết kế (Số chấm thể hiện số tầng của công trình) | 5. Cây | ||
2. Nhà hay công trình hiện tại | |||
3. Nhà hay công trình cần sửa chữa | 6. Thảm cỏ | ||
4. Khu đất để mở rộng công trình | 7. Quảng trường, sân |
Bảng 11.2. Kí hiệu quy ước trong bản vẽ nhà
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Cửa đi đơn một cánh | 6. Cửa sổ kép cố định | ||
2. Cửa đi đơn hai cánh | |||
3. Cửa nâng hay cửa cuốn | 7. Cầu thang trên hình cắt | ||
4. Cửa lùa một cánh | |||
5. Cửa kép một cánh | 8. Cầu thang trên mặt bằng |