I – SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
1. Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sau:
2. Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên.
3. Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không ? Vì sao ?
II – TỪ MƯỢN
1. Ôn lại khái niệm từ mượn.
2. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
3*. Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,... có gì khác so với những từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,... ?
III – TỪ HÁN VIỆT
1. Ôn lại khái niệm từ Hán Việt.
2. Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a) Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
IV – THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. 2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. 3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội.
V – TRAU DỒI VỐN TỪ
1. Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Giải thích nghĩa của những từ ngữ sau : bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh.
3. Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
a) Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c) Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.