1. Các số ở mặt đồng hồ bên được ghi bằng một số chữ số La Mã thường dùng, đó là:
I: một ; V: năm ; X: mười
2. Với các chữ số La Mã trên, ta ghi được các số từ 1 đến 20 như sau:
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
XI | XII | XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII | XIX | XX |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1.
a) Đọc các số sau:
I, II, IV, VI, VIII, IX, XI, X, XX
b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 3, 5, 12, 19.
2. Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?
3.
a) Dùng que tính xếp các số sau bằng chữ số La Mã:
2, 4, 9, 10, 11, 20
b) Em hãy dùng que tính xếp đồ chỉ tuổi của em bằng chữ số La Mã.
4. Đố em
a) Có 3 que tính xếp thành số 6 bằng chữ số La Mã như hình bên. Em hãy chuyển chỗ một que tính để được số khác.
b) Với 3 que tính em có thể xếp được những số nào bằng chữ số La Mã?