Mười nghìn
10 000
Hai mươi nghìn
20 000
Ba mươi nghìn
30 000
....
Một trăm nghìn
100 000
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
Các số 10 000, 20 000, 30 000,..., 100 000 là các số tròn mười nghìn.
23 000
Hai mươi ba nghìn
35 000
Ba mươi lăm nghìn
1.
a) Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn, ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn.
b) Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000, 45 000, 88 000, 91 000.
2. Số ?
a)
b)
3. Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (theo mẫu):
Mẫu:
23 153
Hai mươi ba nghìn một trăm năm mươi ba
a)
b)
4.
a) Viết các số sau: bốn mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi bảy, ba mươi ba nghìn sáu trăm tám mươi mốt, tám mươi lăm nghìn một trăm bảy mươi sáu, mười hai nghìn bốn trăm bốn mươi lăm.
b) Đọc các số sau: 38 239, 76 815, 27 413, 68 331.
5. Thực hiện (theo mẫu):
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
6 | 3 | 1 | 9 | 2 | 63 192 | Sáu mươi ba nghìn một trăm chín mươi ba |
2 | 5 | 6 | 4 | 8 | ? | ? |
3 | 7 | 9 | 5 | 5 | ? | ? |
8 | 6 | 2 | 9 | 7 | ? | ? |
9 | 0 | 8 | 0 | 1 | ? | ? |
1 | 1 | 1 | 3 | 0 | ? | ? |
6. Đọc các thông tin về sức chứa của mỗi sân vận động sau:
Sân vận động Hàng Đẫy ở Hà Nội có sức chứa khoảng 22 580 người, khánh thành từ năm 1958.
Sân vận động Thống Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh có sức chứa khoảng 25 000 người, hoạt động từ năm 1960.
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)