Sau bài học này, em sẽ
- Trình bày được vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người.
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta.
Rừng là gi? Rừng có vai trò như thế nào đối với môi trường và đời sống con người? Ở nước ta có những loại rừng phổ biến nào?
I - Rừng và vai trò của rừng
Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.
Hình 7.1. Các thành phần của rừng
Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:
- Thành phần sinh vật.
– Thành phần không phải sinh vật
KẾT NỐI NĂNG LỰC
Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng.
Rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường và đời sống của con người: cung cấp nguồn gỗ, điều hoà không khi, điều hoà nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất,...
KHÁM PHÁ
Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây.
STT | Nội dung |
1 | Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn. |
2 | Rừng chân giò, chân sông, chân cát bay, bảo vệ đề biển |
3 | Rừng điều hoà khí hậu, bảo vệ và điều hoà môi trường sinh thái. |
4 | Rừng cung cấp gỗ cho con ngườ |
5 | Rừng là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. |
6 | Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng. |
7 | Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật. |
8 | Rừng là nơi phục vụ nghiên cứu. |
9 | Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật. |
10 | Rừng cung cấp lương thực cho con người. |
KẾT NỐI NĂNG LỰC
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về vai trò của rừng.
II – Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
Ở Việt Nam, rừng rất đa dạng, phong phú, phân bố khắp nơi trên lãnh thổ. Dựa vào mục đích sử dụng, rừng được chia thành ba loại là: rừng phòng hộ (Hình 7.2a), rừng sản xuất (Hình 7.2b) và rừng đặc dụng (Hình 7.2c).
Rừng phòng hộ | Là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chồng sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng phòng hộ được phân thành bốn loại là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ hân gió, chân cát bay; rừng phòng hộ chân sóng, lần biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường. | |
Rừng sản xuất | Là loại rừng được sử dụng chủ yếu đề sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. Ngoài ra, nó còn có vai trò phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường. | |
Rừng đặc dụng | Là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cành: phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu. Có ba dạng rừng đặc dụng chủ yếu là vườn Quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên, rừng văn hoá - lịch sử. |
Hình 7.2. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
KHÁM PHÁ
Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong Hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây.
STT | Loại rừng | Tên ảnh |
1 | Rừng phòng hộ | ? |
2 | Rừng sản xuất | ? |
3 | Rừng đặc dụng | ? |
Hình 7.3. Một số loại rừng ở Việt Nam
KẾT NỐI NĂNG LỰC
1. Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào (theo mục đích sử dụng)?
2. Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới.
LUYỆN TẬP
1. Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em.
2. Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất
VẬN DỤNG
Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng