I. Hệ thống hóa kiến thức
Tốc độ phản ứng:
Xét phản ứng hoá học dạng tổng quát: aA + bB → cC + dD.
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
Nếu phản ứng trên là một phản ứng đơn giản thì biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng: v = k.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
+ Nồng độ
+ Áp suất
+ Nhiệt độ
+ Diện tích tiếp xúc
⇒ Khi tăng các yếu tố này làm tăng số va chạm hiệu quả, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
+ Chất xúc tác: Khi có chất này, năng lượng hoạt hoá giảm dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
II. Luyện tập (trang 102)
Câu 1 trang 102 Hóa học 10: Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm?
(a) Đốt cháy nhiên liệu.
(b) Sắt bị gỉ.
(c) Trung hoà acid - base.
Lời giải:
(a) Đốt cháy nhiên liệu: xảy ra với tốc độ nhanh.
(b) Sắt bị gỉ: xảy ra với tốc độ chậm.
(c) Trung hòa acid – base: xảy ra với tốc độ nhanh.
Câu 2 trang 102 Hóa học 10: Cho khoảng 2 g zinc (kẽm) dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2 M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
(a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.
(b) Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích.
(c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).
Lời giải:
(a) Khi thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều thì tốc độ phản ứng tăng lên do tăng diện tích tiếp xúc của Zn.
(b) Khi thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích thì tốc độ phản ứng giảm do nồng độ acid giảm.
(c) Khi thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C) thì tốc độ phản ứng tăng lên do số lần va chạm hiệu quả tăng.
Câu 3 trang 102 Hóa học 10: Hydrogen peroxide phân huỷ theo phản ứng:
2H2O2 → 2H2O + O2.
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 ÷ 15 phút; - Từ 15 ÷ 30 phút;
- Từ 30 ÷ 45 phút; - Từ 45 ÷ 60 phút.
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.
Lời giải:
a) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian
Câu 4 trang 102 Hóa học 10: Hãy thiết kế một thí nghiệm để chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của zinc và sulfuric acid loãng.
Lời giải:
Chuẩn bị: Zn dạng viên, quỳ tím, sulfuric acid loãng, 2 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL sulfuric acid loãng.
- Cho vào mỗi ống nghiệm mẩu quỳ tím và cho vào mỗi ống 1 viên Zn.
- Đun nóng 1 ống nghiệm.
Lưu ý: Làm sạch bề mặt Zn trước khi tiến hành thí nghiệm.
Hiện tượng:
- Ban đầu, khi cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Ống nghiệm bị đun nóng thì quỳ tím nhạt màu nhanh chóng.
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 5 trang 102 Hóa học 10: Một phản ứng ở 45 °C có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản ứng bằng 2.
Lời giải:
⇒ Vậy phải giảm xuống đến 25 oC thì tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min)