SGKVN

Tiếng Việt 4 - Tập Một - Bài 1: Chân dung của em | Cánh Diều

Bài 1: Chân dung của em - Tiếng Việt 4 - Tập Một. Xem chi tiết nội dung bài Bài 1: Chân dung của em và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Tiếng Việt 4 - Tập Một | Cánh Diều

CHIA SẺ

1. Trò chơi hỏi đáp: Mỗi em đặt 5 câu hỏi để hiểu về bạn.

M:

- Trò chơi bạn thích nhất là gì?

- Món ăn bạn thích nhất là món nào?

- Bạn thích môn học nào nhất?

- Bạn không thích điều gì?

- Nếu tự vẽ mình, bạn sẽ chú ý tới đặc điểm nào?

2. Qua trò chơi trên, em hiểu “Chân dung của em” nghĩa là gì?

BÀI ĐỌC 1

Tuổi Ngựa

(Trích)

- Mẹ ơi, con tuổi gì?

- Tuổi con là tuổi Ngựa

Ngựa không yên một chỗ

Tuổi con là tuổi đi…

- Mẹ ơi con sẽ phi

Qua bao nhiêu ngọn gió

Gió xanh miền trung du

Gió hồng vùng đất đỏ

Gió đen hút đại ngàn

Mấp mô triền núi đá…

Con mang về cho mẹ

Ngọn gió của trăm miền…

Ngựa con sẽ đi khắp

Trên những cánh đồng hoa

Lóa màu trắng hoa mơ

Trang giấy nguyên chưa viết

Con làm sao ôm hết

Mùi hoa huệ ngọt ngào

Gió và nắng xôn xao

Khắp đồng hoa cúc dại…

Tuổi con là tuổi Ngựa

Nhưng mẹ ơi đừng buồn

Dẫu cách núi cách rừng

Dẫu cách sông cách bể

Con tìm về với mẹ

Ngựa con vẫn nhớ đường.

XUÂN QUỲNH

CHÚ THÍCH VÀ GIẢI NGHĨA

- Tuổi Ngựa: sinh năm Ngọ (theo âm lịch).

- Trung du: miền đất ở khoảng giữa thượng du (nơi bắt đầu) và hạ du (nơi kết thúc) của một dòng sông.

- Đại ngàn: khu rừng lớn, có nhiều cây to lâu đời.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời thế nào?

2. Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ theo ngọn gió đi những đâu?

3. Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng?

4. Em thích những hình ảnh nào trong khổ thơ 3?

5. Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ.

* Học thuộc lòng các khổ thơ 3 và 4.

TỰ ĐỌC SÁCH BÁO

1. Tìm đọc thêm ở nhà:

- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về các bạn cùng lứa tuổi với em.

- 1 bài văn (hoặc bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.

2. Viết vào phiếu đọc sách:

- Tên bài đọc và một số nội dung chính của bài đọc (sự việc, nhân vật, hình ảnh, câu văn em thích).

- Cảm nghĩ của em về một trong những nội dung trên.

BÀI VIẾT 1

Viết đoạn văn về một nhân vật

(Cấu tạo của đoạn văn)

I. Nhận xét

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Nhân vật Dế Mèn trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí để lại cho em những ấn tượng mạnh mẽ cả về ngoại hình lẫn tính cách. Đó là một chú dế có thân hình cường tráng với đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân, ở khoeo cứng và nhọn hoắt, chỉ cần lia qua là những ngọn cỏ đã ngã rạp xuống. Mỗi bước đi của chú đều “trịnh trọng, khoan thai”, ra vẻ “con nhà võ”. Dế Mèn luôn hãnh diện với bà con làng xóm về ngoại hình và sức mạnh của mình. Nhưng chính vì quá tự hào, Dế Mèn lại trở thành một kẻ kiêu căng và xốc nổi. Rất may là về sau, trải qua nhiều biến cố, chú đã thay đổi tính nết, biết yêu thương mọi người và làm nhiều việc có ích.

Theo CHI MAI

a) Đoạn văn viết về nội dung gì?

b) Câu mở đầu của đoạn văn trên (câu mở đoạn) có tác dụng gì?

c) Các câu văn tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?

II. Bài học

1. Viết đoạn văn về một nhân vật là nêu cảm nghĩ về đặc điểm (ngoại hình, tính cách) của nhân vật đó.

2. Câu mở đoạn thường giới thiệu nhân vật và nêu khái quát cảm nghĩ về đặc điểm của nhân vật. Các câu tiếp theo làm rõ những đặc điểm đã nêu ở câu mở đoạn.

III. Luyện tập

Dựa theo quy tắc bàn tay, hãy nêu những việc cần làm để viết một đoạn văn về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

1. Viết về ai?

2. Tìm ý

3. Sắp xếp ý

4. Viết đoạn văn

5. Hoàn chỉnh đoạn văn

KỂ CHUYỆN

Làm chị

BÍCH THUẬN

1. Nghe và kể lại câu chuyện

Gợi ý

Đoạn 1: Theo nhận xét của Hồng, tính nết của em Thái như thế nào?

Đoạn 2: Mẹ đã khuyên Hồng như thế nào?

Đoạn 3: Hồng đã thay đổi ra sao để giúp đỡ mẹ và chăm sóc em?

Đoạn 4: Vì sao em Thái đã nghe lời chị?

2. Trao đổi về câu chuyện

a) Em suy nghĩ gì về câu chuyện giữa Hồng và em trai? Giữa em với anh (hoặc chị, em) của mình có những điểm gì giống Hồng và Thái.

b) Từ những thay đổi của Hồng trong việc giúp đỡ mẹ và chăm sóc em trai, em có suy nghĩ gì?

c) Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

Gợi ý về cách kể chuyện, trao đổi

Trao đổi trong nhóm, lớp

Người nói

Người nghe

Kể chuyện (hoặc trao đổi về câu chuyện).

Trả lời câu hỏi của các bạn.

Lắng nghe, ghi chép, chuẩn bị câu hỏi.

- Đặt câu hỏi với bạn.

- Nêu nhận xét về cách kể (hoặc ý kiến) của bạn.

BÀI ĐỌC 2

Cái răng khểnh

Tôi có một cái răng khểnh. Thỉnh thoảng, tụi bạn lại trêu tôi. Có bạn còn nói: “Đó là vì cậu không chịu đánh răng. Người siêng đánh răng, răng sẽ mòn đều”. Từ đó, tôi ít khi cười.

Một hôm, bố tôi hỏi:

- Sao dạo này bố ít thấy con cười?

Tôi nói:

Tại sao con phải cười hả bố?

- Đơn giản thôi. Khi cười khuôn mặt con sẽ rạng rỡ. Khuôn mặt người ta đẹp nhất là nụ cười.

- Nhưng con cười sẽ rất xấu.

- Tại sao? – Bố ngạc nhiên. – Ai nói với con vậy?

- Không ai cả, nhưng con biết rất xấu! Đẹp sao được khi có cái răng khểnh?

- Ái chà! – Bố bật cười. – Thì ra là vậy. Nó đẹp lắm, nó làm nụ cười của con khác với các bạn. Đáng lí con phải tự hào chứ. Mỗi người có một nét riêng. Hãy quan sát đi rồi con sẽ thấy rất nhiều điều bí mật về những người xung quanh mình.

Một hôm, tôi thuật lại câu nói của bố về điều bí mật cho cô giáo. Cô nhìn tôi, dịu dàng hỏi:

- Vậy em có điều bí mật gì không?

- Dạ, có. Nhưng em sẽ không kể cho cô nghe đâu ạ.

- Khi em kể điều bí mật cho một người biết giữ bí mật thì bí mật vẫn còn. Khi em kể cho cô, sẽ có hai người cùng giữ chung một bí mật.

Tôi đã kể cho cô nghe bí mật của tôi. Tôi cũng muốn kể cho các bạn nghe nữa, như vậy các bạn sẽ giữ giùm tôi một điều bí mật, bí mật về một cậu bé hay cười vì có cái răng khểnh.

(Theo NGUYỄN NGỌC THUẦN)

CHÚ THÍCH VÀ GIẢI NGHĨA

- Rạng rỡ: sáng rực rỡ.

- Giùm: giúp.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh?

2. Khi nghe bạn nhỏ giải thích người bố đã nói gì?

3. Em có suy nghĩ gì về điều người bố nói?

4. Vì sao bạn nhỏ kể cho cô giáo nghe bí mật của mình?

5. Em nghĩ như thế nào về “nét riêng” (hình dáng, giọng nói, cách ăn mặc,…) của mỗi người?

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Danh từ

I. Nhận xét

1. Tìm các từ chỉ sự vật trong những câu sau:

a) Mẹ giao cho Hồng chăm sóc cửa nhà, quét tước, dọn dẹp.

Theo Bích Thuận

b) Chích bông năng nhặt sâu, bắt mối phá mùa màng và cây cối.

Tô Hoài

c) Những cơn mưa ở mùa vụ tiếp theo giúp các cánh đồng dần xanh tươi trở lại.

Theo Tính Lê và Nguyễn Cường.

2. Xếp các từ nói trên vào nhóm thích hợp.

Chỉ người                                    Chỉ vật                                    Chỉ con vật

Chỉ hiện tượng tự nhiên                                    Chỉ thời gian

II. Bài học

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian, hiện tượng, tự nhiên,…)

III. Luyện tập

1. Tìm danh từ trong các câu sau:

Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành ông Mặt Trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?

Theo Trần Hoài Dương

2. Viết một câu giới thiệu bản thân hoặc một người bạn. Chỉ ra danh từ mà em đã sử dụng.

BÀI VIẾT 2

Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật

1. Tìm ý và sắp xếp ý cho 1 trong 3 đoạn văn sau:

a) Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

b) Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện Làm chị.

c) Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng khểnh.

Gợi ý

1. Em viết về nhân vật nào?

a) Bạn nhỏ tuổi Ngựa

b) Cô bé Hồng

c) Bạn nhỏ có cái răng khểnh

2. Em sẽ viết gì?

a) Nêu cảm nghĩ chung về nhân vật

b) Nêu đặc điểm ngoại hình của nhân vật

c) Nêu đặc điểm tính cách của nhân vật

2. Trao đổi với bạn để hoàn chỉnh kết quả tìm ý và sắp xếp ý.

BÀI ĐỌC 3

Vệt phấn trên mặt bàn

Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có cái tên rất ngộ: Thi Ca. Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn, định bụng sẽ làm quen với “người hàng xóm” mới thật vui vẻ.

Nhưng cô bạn tóc xù toàn làm Minh bực mình. Trong lúc Minh bặm môi, nắn nót từng dòng chữ trên trang vở thì hai cái cùi chỏ đụng nhau đánh cộp làm chữ nhảy chồm lên, rớt khỏi dòng. Tất cả rắc rối là do Thi Ca viết tay trái. Hai, ba lần, Minh phải kêu lên:

- Bạn xê ra chút coi! Đụng tay mình rồi nè!

Tới lần thứ tư, Minh lấy phấn kẻ một đường chia đôi mặt bàn:

- Đây là ranh giới. Bạn không được để tay thò qua chỗ mình nhé!

Thi Ca nhìn đường phấn trắng, gương mặt thoáng buồn. Đường ranh giới cứ thế tồn tại trên mặt bàn hết một tuần.

Hôm ấy, trống vào lớp lâu rồi mà không thấy Thi Ca xuất hiện. Thì ra bạn ấy phải vào bệnh viện. Cô giáo nói:

- Hi vọng lần này bác sĩ sẽ giúp chữa lành cánh tay mặt để bạn không phải viết bằng tay trái nữa!

Lời cô giáo làm Minh chợt nhớ ra Thi ca hay giấu bàn tay mặt trong hộc bàn. Minh nhớ ánh mắt buồn của bạn lúc nhìn Minh vạch đường phấn trắng. Càng nhớ càng ân hận. Mím môi, Minh đè mạnh chiếc khăn, xóa vệt phấn trên mặt bàn.

“Mau về nhé, Thi Ca!” – Minh nói với vệt phấn chỉ còn là một đường mờ nhạt trên mặt gỗ lốm đốm vân nâu.

Theo NGUYỄN THỊ KIM HÒA

CHÚ THÍCH VÀ GIẢI NGHĨA

- Coi: xem, xem nào.

- Nè: này.

- Tay mặt: tay phải.

- Vân (gỗ): những đường cong uốn lượn như hình vẽ trên mặt gỗ.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Những đặc điểm nào của người bạn mới khiến Minh chú ý?

2. Vì sao Thi Ca thường đụng vào tay Minh khi đang viết?

3. Minh dùng phấn kẻ một đường chia đôi mặt bàn để làm gì?

4. Khi cô giáo cho biết Thi Ca phải vào bệnh viện, Minh đã nhớ lại những gì?

5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

BÀI VIẾT 3

Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật

(Thực hành viết)

Dựa vào kết quả tìm ý và sắp xếp ý ở tiết trước, hãy viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong một câu chuyện đã học (hoặc đã đọc, đã nghe).

Gợi ý:

Em thực hiện các việc 4, 5 theo quy tắc Bàn tay

1. Viết về ai?

2. Tìm ý

3. Sắp xếp ý

4. Viết đoạn văn

5. Hoàn chỉnh đoạn văn

TRAO ĐỔI

Chân dung của em, của bạn

1. Hãy nêu cảm nghĩ của em về đặc điểm của các nhân vật trong những câu chuyện, bài thơ đã học ở Bài 1.

a) Nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

b) Nhân vật Hồng trong câu chuyện Làm chị.

c) Nhân vật bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng khểnh.

d) Nhân vật Minh trong câu chuyện Vết phấn trên mặt bàn.

2. Em sẽ ứng xử như thế nào?

a) Nếu bạn em có một đặc điểm (về ngoại hình hoặc tính cách) khác biệt mọi người?

b) Nếu em có một đặc điểm (về ngoại hình và tính cách) khác biệt mọi người?

3. Nêu những đức tính mà em thích ở một người bạn của em.

Gợi ý về cách trình bày, trao đổi

Trao đổi trong nhóm, lớp

Người nói

Người nghe

Trình bày nội dung đã chuẩn bị (có thể dùng tranh ảnh, sơ đồ,...).

Trả lời câu hỏi của các bạn.

Lắng nghe, ghi chép, chuẩn bị câu hỏi.

- Đặt câu hỏi với bạn.

- Nêu nhận xét về cách kể (hoặc ý kiến) của bạn.

BÀI ĐỌC 4

Những vết đinh

Có một cậu bé nọ tính hay cáu kỉnh. Cha cậu bèn đưa cho cậu một túi đinh và bảo:

- Mỗi lần con cáu kỉnh với ai, con hãy đóng một cái đinh lên hàng rào gỗ.

Ngày đầu tiên, cậu bé đã đóng 15 cái đinh lên hàng rào. Nhưng sau vài tuần, cậu đã biết kiềm chế những cơn nóng giận, số đinh cậu đóng trên hàng rào ngày một ít đi. Cậu nhận thấy kiềm chế cơn giận còn dễ hơn là phải đóng một cái đinh lên hàng rào.

Đến một hôm, cậu đã không còn cáu giận với ai trong suốt cả ngày. Cậu thưa với cha. Người cha bảo:

- Sau một ngày mà con không hề cáu giận ai, con hãy nhổ một cái đinh ra khỏi hàng rào.

Ngày lại trôi qua, rồi cũng đến một hôm cậu bé hãnh diện khoe với cha rằng không còn một cái đinh nào trên hàng rào. Cha liền dẫn cậu đến bên hàng rào, bảo:

- Con đã làm mọi việc rất tốt. Nhưng hãy nhìn lên hàng rào: Dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn. Nếu con xúc phạm ai đó trong cơn giận lời xúc phạm của con cũng giống như những chiếc đinh này: Chúng để lại những vết thương khó lành trong lòng người khác và cả trong lòng con nữa. Mà vết thương tinh thần còn tệ hơn những vết đinh rất nhiều.

MAI VĂN KHÔI

CHÚ THÍCH VÀ GIẢI NGHĨA

- Kiềm chế: giữ ở một chừng mực nhất định, không cho tự do phát triển, tự do hoạt động.

- Hãnh diện: hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và để lộ điều đó ra ngoài.

- Xúc phạm: động chạm, làm tổn thương đến những gì người ta cho là thiêng liêng, cao quý.

- Tinh thần: ý nghĩ, tình cảm đời sống nội tâm của con người.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Người cha dạy con trai kiềm chế tính nóng nảy bằng cách nào?

2. Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì?

3. Em hiểu “vết đinh” trong câu “Dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn” chỉ điều gì?

4. Hãy nói về một lần em giận dỗi hoặc cáu kỉnh với ai đó. Nêu suy nghĩ của em về việc ấy.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Dấu gạch ngang

I. Nhận xét

1. Dấu gạch ngang trong bảng sau được dùng làm gì?

NHÂN VẬT

TRONG CÁC CÂU CHUYỆN, BÀI THƠ ĐÃ HỌC

                                     - Bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa.

                                     - Hồng trong câu chuyện Làm chị.

                                     - Bạn nhỏ trong câu chuyện Cái răng khểnh.

                                     - Minh trong câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn.

                                     - Bạn nhỏ trong câu chuyện Những vết đinh.

II. Bài học

Dấu gạch ngang được dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

III. Luyện tập

1. Viết lại đoạn văn sau bằng cách sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê.

Trẻ em có bổn phận sau đây: yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn; thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn.

2. Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về những đức tính tốt của em, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các ý được liệt kê.

GÓC SÁNG TẠO

Em tuổi gì?

1. Tên mỗi năm âm lịch được đặt theo tên một con vật (con giáp). Em hãy đọc tên các con giáp dưới đây và cho biết đó là những con vật nào.

2. Trao đổi:

a) Em thích con giáp nào? Vì sao?

b) Em sinh năm nào? Em thích con giáp là tuổi của em ở những điểm nào?

3. Viết đoạn văn (hoặc 4 – 6 dòng thơ) theo một trong hai nội dung sau:

a) Con giáp mà em thích.

b) Con giáp là tuổi của em.

4. Giới thiệu, bình chọn sản phẩm hay và đẹp.

TỰ ĐÁNH GIÁ

A. Đọc và làm bài tập

Chiếc lá

Chim sâu hỏi chiếc lá:

- Lá ơi, hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!

- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu!

- Tôi không tin! Bạn đừng có giấu! Nếu vậy, sao bông hoa kia có vẻ rất biết ơn bạn?

- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế mãi cho đến bây giờ.

- Thật như thế sao? Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành ông Mặt Trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?

- Chưa. Chưa có một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác cả. Suối đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.

- Thế thì chán thật! Cuộc đời bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện!

- Tôi không bịa tí nào đâu! Mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi: những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói trên kia.

Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Vì sao chim sâu muốn biết về cuộc đời của chiếc lá? Tìm ý đúng:

a) Vì chim sâu thấy chiếc lá rất đẹp.

b) Vì chim sâu thấy bông hoa rất biết ơn chiếc lá.

c) Vì chim sâu thấy chiếc lá muốn giấu bí mật.

d) Vì chim sâu thấy bác gió kể nhiều về chiếc lá.

2. Cuộc đời của chiếc lá diễn ra thế nào? Tìm ý đúng:

a) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế mãi.

b) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành hoa, thành quả.

c) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành ông Mặt Trời.

d) Từ một búp non lớn dần thành chiếc lá rồi thành ngôi sao.

3. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá? Tìm ý đúng:

a) Vì chiếc lá rất đẹp.

b) Vì chiếc lá rất nhỏ nhoi, bình thường.

c) Vì nhờ có lá mới có hoa, quả, đem lại niềm vui cho mọi người.

d) Vì chiếc lá từng biến thành ông Mặt Trời, đem lại niềm vui cho mọi người.

4. Trong đoạn văn sau, dấu gạch ngang được dùng làm gì?

Câu chuyện Chiếc lá của nhà văn Trần Hoài Dương có ba nhân vật:

- Chim sâu ngây thơ, ngộ nghĩnh.

- Bông hoa sâu sắc, ân tình.

- Chiếc lá giản dị mà có ích.

5. Hãy đóng vai chim sâu, viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật “chiếc lá” trong câu chuyện trên.

B. Tự nhận xét

1. Em đạt yêu cầu ở mức nào?

2. Em cần cố gắng thêm về mặt nào?

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Tiếng Việt 4 - Tập Một

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Đạo Đức 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử và Địa Lí 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Anh 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Việt 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Việt 4 - Tập Hai

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Toán 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Anh 4 - Tập Hai

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Khoa Học 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Kĩ Thuật 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Âm Nhạc 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Mĩ Thuật 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Vở bài tập Toán 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Gợi ý cho bạn

toan-6-tap-1-90

Toán 6 - Tập 1

Sách Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

tieng-viet-1-tap-hai-2

Tiếng Việt 1 - Tập Hai

Sách Lớp 1 Cánh Diều

toan-2-tap-mot-403

Toán 2 - Tập Một

Sách Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo

atlat-1362

Atlat

Atlat hay atlas là một tập hợp các bản đồ, thường là của Trái Đất hoặc một khu vực trên Trái Đất. Ngoài ra còn có atlas của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

am-nhac-7-886

Âm Nhạc 7

Sách Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.